DU LỊCH HÀN QUỐC NHẬT BẢN

    Hàn Quốc: Thủ Tục Visa Kết Hôn

  • Mã tour:
  • Giá: VNĐ
  • Thời gian:
  • Khởi hành:
  • Phương tiện:
  • Đặt tour

I. Hồ sơ xin cấp mới visa kết hôn - Áp dụng từ ngày 01/04/2014

A.   Hồ sơ cơ bản

Hồ sơ do người được mời chuẩn bị:

1.      Hộ chiếu gốc, đơn xin cấp visa, ảnh 3x4, photo CMND

2.     Ảnh cưới và ảnh gia đình (nếu không có phải có đơn trình bày lý do - dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn)

3.     Giấy ghi chú kết hôn/ đăng ký kết hôn, hộ khẩu, khai sinh (dịch công chứng)

4.     Bản khai (theo mẫu - dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn)

Hồ sơ do người mời chuẩn bị:

1.     Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, xác nhận quan hệ gia đình, xác nhận cơ bản, giấy chứng nhận con dấu cá nhân, photo chứng minh thư

2.     Thư mời, bảo lãnh, bản khai bổ sung vế tài chính (theo mẫu, có đóng cá nhân )

3.     Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (*)

Hồ sơ người mời và người được mời cùng chuẩn bị:

1.     Lý lịch tư pháp  - Lý lịch tư pháp của người VN cần dịch công chứng và nộp kèm bản gốc

2.     Giấy khám sức khỏe  - Giấy khám sức khỏe tổng quát do bệnh viện lớn cấp, có nội dung kiểm tra thần kinh, máu và các bệnh truyền nhiễm (trường hợp không có nội dung trên cần nộp kèm phiếu kiểm tra riêng); nếu giấy khám sức khỏe bằng tiếng Việt phải dịch công chứng và nộp kèm bản gốc; giấy có hiệu lực trong 6 tháng.

B.   Hồ sơ chứng minh tài chính và nhà ở của người mời:

Các loại giấy tờ chung (Bắt buộc):

1.     Giấy xác nhận thông tin tín dụng do Hiệp hội Ngân hàng toàn quốc cấp

2.     Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (do phòng thuế cấp)

3.     Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất (trường hợp nhà chính chủ), hợp đồng thuê nhà và giấy chứng nhận sở hữu nhà đất của nhà thuê (trường hợp nhà thuê)

Các loại giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (Bắt buộc)

C.   Hồ sơ chứng minh khả năng giao tiếp tiếng Hàn Quốc của người được mời(Những trường hợp đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại HQ trước ngày 31/03/2014  và nộp hồ sơ xin visa trước ngày 31/12/2014 không cần chuẩn bị)

-         Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn Quốc TOPIK (cấp I) do Viện giáo dục quốc tế quốc gia Hàn Quốc cấp hoặc Chứng chỉ chương trình học tiếng Hàn Quốc do Trung tâm ngoại ngữ Sejong cấp (**)

-         Trường hợp được miễn cần có đơn trình bày đồng thời nộp kèm các giấy tờ chứng minh.

D.   Các loại giấy tờ khác (Bắt buộc)

-         Trường hợp đã từng kết hôn: Quyết định ly hôn, giấy chứng tử… (dịch công chứng)

-         Trường hợp kết hôn thông qua sự giới thiệu của Trung tâm môi giới:

·        Giấy giới thiệu của người đại diện trung tâm môi giới(có đóng dấu cá nhân)

·        Giấy phép hoạt động môi giới kết hôn do cơ quan có thẩm quyền ban hành

·        Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của trung tâm môi giới

·        Giấy chứng nhận dấu cá nhân và photo CMND của người đại diện.

II. Hồ sơ xin cấp mới visa kết hôn dạng giản lược (dành cho đối tượng đã đăng ký kết hôn và chung sống tại Việt Nam trên 1 năm)

1.      Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình và giấy chứng nhận dấu cá nhân

2.      Đăng ký kết hôn/ ghi chú kết hôn ở Việt Nam (dịch công chứng)

3.      Thư mời và giấy bảo lãnh (theo mẫu)

4.      Bản khai của người được mời (mẫu mới - dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn)

5.      Photo hộ chiếu của người mời (trang thông tin chi tiết nhân sự và trang visa Việt Nam) hoặc bản sao thẻ tạm trú

6.      Giấy khai sinh của con (nếu có - dịch công chứng)

7.      Photo CMND của người được mời

III. Hồ sơ xin cấp lại visa kết hôn (dành cho đối tượng đã từng xin visa kết hôn nhưng chưa có thẻ cư trú nước ngoài hoặc thẻ cư trú bị mất/ hết hạn)

1.     Thư mời và giấy bảo lãnh (theo mẫu, có đóng dấu cá nhân)

2.     Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình và giấy xác nhận dấu cá nhân

3.     Giấy đăng ký kết hôn/ ghi chú kết hôn ở Việt Nam (dịch công chứng)

4.     Photo hộ chiếu/ CMND của người mời

5.     Photo hộ chiếu của người được mời (trang thông tin chi tiết nhân sự và trang visa kết hôn)

6.     Photo thẻ cư trú nước ngoài của người được mời

7.     Đơn trình bày lý do xin cấp lại visa (dịch tiếng Anh/ Hàn trong trường hợp viết bằng tiếng Việt)

8.     Photo CMND của người được mời.

Lưu ý:

-         Các giấy tờ chuẩn bị theo mẫu có thể download tại website chính thức của ĐSQ  hoặc nhận trực tiếp tại Phòng lãnh sự - ĐSQ Hàn Quốc

-         Các giấy tờ bắt buộc do bên phía Hàn Quốc chuẩn bị phải là bản gốc  cấp không quá 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (trừ Giấy khám sức khỏe là 6 tháng); giấy tờ phía VN dịch công chứng có giá trị trong 6 tháng.

-         (*) Trường hợp người Hàn Quốc không cần chuẩn bị giấy chứng nhận chương trình kết hôn Quốc tế: đối tượng kết hôn tự quen nhau, không qua sự giới thiệu của cá nhân hay trung tâm môi giới và có thời gian sống chung trên 6 tháng (Nộp kèm đơn trình bày và các tài liệu chứng minh)

-         (**) Trung tâm ngoại ngữ Sejong có chức năng giảng dạy và cấp Chứng chỉ chương trình học tiếng Hàn Quốc dành cho đối tượng kết hôn quốc tế được đặt tại Trung tâm văn hóa Hàn Quốc và 6 trường đại học bao gồm ĐH Khoa học xã hội và nhân văn, ĐH Ngoại ngữ QG(Hà Nội), ĐH Khoa học xã hội và nhân văn tp. Hồ Chí Minh, ĐH Huế, ĐH Đà Lạt và ĐH Thái Nguyên. Những trường hợp sau được miễn chứng chỉ năng lực tiếng Hàn

·        Người được mời có bằng cấp liên quan đến tiếng Hàn

·        Người được mời là kiều bào Hàn Quốc

·        Người được mời đã từng sống tại Hàn Quốc tối thiểu 1 năm

·        Người mời đã từng sống tại Việt Nam tối thiểu 1 năm

·        Người mời và người được mời cùng sống tại 1 nước khác tối thiểu 1 năm

·        Người mời và người được mời có cùng tiếng mẹ đẻ

·        Người mời và người được mời có thể sử dụng chung ngôn ngữ khác ngoài tiếng Hàn (có thể kiểm tra khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong quá trình xét duyệt visa)

·        Đã có con chung

Người xin visa cần cung cấp các tài liệu chứng minh đối với từng trường hợp được miễn chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (như giấy khai sinh của con, photo visa hay thẻ tạm trú/ thẻ cư trú nước ngoài… )

 


Booking

* Họ tên:

Địa chỉ:

* Điện thoại:

 Email:

* Người lớn ( VNĐ/ 01 chỗ):

Trẻ em dưới 2 tuổi ( VNĐ/ 01 chỗ):

Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 12 tuổi ( VNĐ/ 01 chỗ):

 Ghi chú:

Tổng số chỗ :

Tổng phí :